Câu hỏi: Công ty tôi là công ty TNHH, do hoạt động không hiệu quả nên chúng tôi muốn chuyển sang loại hình công ty cổ phần, xin được tư vấn thủ tục pháp lý.
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 196 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và khoản 4 Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần. Thủ tục chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty được chuyển đổi) thành công ty cổ phần (công ty chuyển đổi) cụ thể như sau:
Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua quyết định chuyển đổi và điều lệ công ty chuyển đổi. Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty được chuyển đổi;tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu của công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi.
Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định.
Hồ sơ chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh/Bộ phận “một cửa” của Sở KH&ĐT nơi công ty đặt trụ sở gồm:
1. Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;
2. Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
3. Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi;
4. Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp (Dự thảo điều lệ công ty chuyển đổi, danh sách cổ đông, bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cổ đông là cá nhân, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của cổ đông là tổ chức, văn bản xác nhận vốn pháp định nếu pháp luật quy định phải có vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề của giám đốc hoặc tổng giám đốc và cá nhân đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề …);
5. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
2. Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
3. Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi;
4. Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp (Dự thảo điều lệ công ty chuyển đổi, danh sách cổ đông, bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cổ đông là cá nhân, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của cổ đông là tổ chức, văn bản xác nhận vốn pháp định nếu pháp luật quy định phải có vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề của giám đốc hoặc tổng giám đốc và cá nhân đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề …);
5. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Nếu có vấn đề nào còn thắc mắc, vui lòng liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ LÊ KHANH
Địa chỉ: 116A đường Tầm Vu, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 0710. 3 896 576 Fax: 0710. 3 896 577
Email: vplslekhanh@gmail.com
Website: luatlekhanh.com – luatlekhanh.vn
Trưởng văn phòng: Luật sư Lê Tuấn Khanh – điện thoại: 091 3 184 800
Địa chỉ: 116A đường Tầm Vu, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 0710. 3 896 576 Fax: 0710. 3 896 577
Email: vplslekhanh@gmail.com
Website: luatlekhanh.com – luatlekhanh.vn
Trưởng văn phòng: Luật sư Lê Tuấn Khanh – điện thoại: 091 3 184 800