Văn phòng Lê Khanh
Loading...

Hỏi đáp pháp luật

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Câu hỏi:
 
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào?
 
Trả lời:
 
Do câu hỏi bạn chung chung nên chúng tôi hướng dẫn bạn theo thủ tục chung, cụ thể như sau:
 
Theo quy định tại Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài
 
* Điều kiện kết hôn:

1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
4 Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
 
* Thành phần hồ sơ:
 
1. 01 Tờ khai đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ khai chung (theo mẫu);
 
2. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài
Lưu ý đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
Thông thường giấy này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, và giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng.
Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước đó.
Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
 
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
Lưu ý: Nếu giấy xác nhận của cơ sở y tế này không có ghi thời hạn thì chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
 
4. Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam.
 
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo yêu cầu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Lưu ý: Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bảo sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.
Còn nếu là công chức, viên chức hoặc những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
 
* Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kết hôn: Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện nơi người Việt Nam đăng ký thường trú
 
* Thời gian cấp Giấy chứng nhận kết hôn: 10 ngày làm việc sau khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
 
* Kết quả: Giấy chứng nhận kết hôn (02 bản chính)
 
* Hình thức trao Giấy chứng nhận kết hôn
 
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
 
Một số lưu ý:
 
1. Nếu 01 trong 02 bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu 2 bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.
 
2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bảnh nêu rõ lý do cho 2 bên nam, nữ.
 
* Từ chối đăng ký kết hôn:
 
1. Việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.
 
Nếu có vấn đề nào còn thắc mắc, vui lòng liên hệ:
 
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ LÊ KHANH
 
Địa chỉ: 116A đường Tầm Vu, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 0710. 3 896 576 Fax: 0710. 3 896 577
Email: vplslekhanh@gmail.com
Website: luatlekhanh.com – luatlekhanh.vn
Trưởng văn phòng: Luật sư Lê Tuấn Khanh – điện thoại: 091 3 184 800
 
Tin Tức Khác
Văn phòng luật sư Lê Khanh
Văn phòng luật sư Lê Khanh được thành lập năm 2003 theo Giấy phép hoạt động số 57 – 01 – 0032/TP/ĐKHĐ do Sở tư pháp thành phố Cần Thơ cấp ngày 26/11/2003, hiện có trụ sở tại số 116A đường Tầm Vu, Phường Hưng Lợi, Thành phố Cần Thơ.